mua xe o nuoc ngoai mang ve viet nam
Theo đó thì: - Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu không được phép mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu. Trường hợp cá nhân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu phải làm thủ tục gửi tại kho
Vay Tiền Online Tima. - Tôi sống ở Singapore 6 năm và đã mua xe ô tô bên đó. Nay tôi trở về Việt Nam làm việc nhưng muốn mang cả xe về thì có được không? Nếu muốn mang xe về thì tôi phải làm thủ tục nào với cơ quan Việt Nam? Xe tôi là xe con 5 chỗ, có bị đánh thuế khi mang về nước không? TIN BÀI KHÁC Tôi muốn mang ô tô từ Singapore về Việt Nam Ảnh minh họa Điều kiện nhập khẩu ô tô theo chế độ tài sản di chuyển Theo Thông tư số 20/2014/TT-BTC quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam thì nếu bạn muốn nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì bạn phải thuộc 1 trong 2 trường hợp sau 1. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài cấp còn giá trị đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. 2. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam và có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam Điều kiện xe ô tô theo chế độ tài sản di chuyển - Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc khác với nước định cư ít nhất là 6 sáu tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam. - Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu. Về thủ tục bạn phải trực tiếp thực hiện các thủ tục sau. Thứ nhất thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô + Bạn Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu như sau a Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô có xác nhận về địa chỉ thường trú của Công an xã, phường, thị trấn, trong đó ghi rõ nhãn hiệu xe, đời xe model, năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe và số km đã chạy được 01 bản chính; b Hộ chiếu nước ngoài có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu đối với đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này; Hoặc hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu 01 bản sao hộ chiếu có công chứng, kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu và giấy tờ chứng minh được phía nước ngoài cho phép thường trú 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu đối với đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này; c Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp, tại mục “Nơi thường trú trước khi chuyển đến” trong Sổ hộ khẩu phải ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu; d Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp khác với nước định cư 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu; đ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có trị tương đương 01 bản chính và 01 bản sao trừ trường hợp nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô qua cửa khẩu đường bộ. + Nộp hồ sơ trên tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề nghị cấp phép nhập khẩu xe ô tô Thứ hai Thủ tục nhập khẩu xe ô tô + Chuẩn bị Hồ sơ nhập khẩu gồm a Giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô 02 bản chính. b Vận tải đơn 01 bản chính có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô; c Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch 02 bản chính. d Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với ô tô 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu. đ Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu đối với mô tô 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Thứ 3 bạn làm thủ tục khai thuế và nộp thuế nhập khẩu xe ô tô theo quy định của Thông tư số 20/2014/TT-BTC . Các loại thuế phải nộp - Thuế tiêu thụ đặc biệt theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của xe và thuế suất. - Thuế VAT và căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008. - Thuế nhập khẩu được miễn nếu thỏa mãn khoản 2 Điều 101 Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì xe ô tô đang sử dụng của cá nhân mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam chỉ được miễn thuế nhập khẩu cho mỗi hộ gia đình. Cụ thể Hàng hóa là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài. Như vậy, bạn về Việt Nam sinh sống và muốn mang chiếc ô tô về Việt Nam để sử dụng thì bạn được miễn thuế nhập khẩu, sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam. Tư vấn bởi Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội. Bạn đọc muốn gửi các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề pháp luật, xin gửi về địa chỉ banbandoc Xin ghi rõ địa chỉ, số điện thoại để chúng tôi tiện liên hệ Ban Bạn đọc
XeDiễn đànHỏi đáp Chủ nhật, 5/7/2020, 0913 GMT+7 Không chỉ xe nhập khẩu, kể cả xe sản xuất trực tiếp tại Việt Nam thì giá bán cũng ngang bằng với giá xe tương tự ở nước ngoài. Nguyễn Bảo Trong khi mức thu nhập của Việt Nam lại thua xa họ điển hình như Thái Lan. Câu hỏi này ấp ủ trong tôi đã lâu mà chưa tìm ra lời giải đáp, xin các bác, các anh chỉ giáo giúp!Giá ôtô ở Việt Nam rẻ hay đắt? Kiểu mua ôtô trái ngược của người Việt và Thái Lan Trở lại XeTrở lại Xe Chia sẻ
Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage Ngày hỏi 09/04/2019 Tôi và vợ hiện đang sống ở Canada. Sắp tới tôi và vợ dự định về Việt Nam định cư. Cả tôi và vợ đều có xe hơi và muốn đem về Việt Nam. Vậy Ban tư vấn cho tôi hỏi mang xe hơi đang sử dụng ở nước ngoài về Việt Nam có được miễn thuế nhập khẩu? Chân thành cảm ơn Ban tư vấn rất nhiều! Minh Đạt ảnh minh họa Theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 125/2017/NĐ-CP “Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng 1. Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống kể cả lái xe có dung tích xi lanh không quá thuộc nhóm hàng áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống kể cả lái xe có dung tích xi lanh trên thuộc nhóm hàng và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi, kể cả lái xe thuộc nhóm hàng áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này..." + Mức thuế tuyệt đối Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống kể cả lái xe có dung tích xi lanh không quá Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế USD - Loại dung tích xi lanh không quá cc 8703 Chiếc +Mức thuế hỗn hợp Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống kể cả lái xe có dung tích xi lanh trên Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế USD - Ô tô kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung, SUVs và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van 8703 Chiếc 200% hoặc 150% + lấy theo mức thấp nhất - Xe khác + Trên cc nhưng không quá 8703 Chiếc X + + Trên cc 8703 Chiếc X + Theo quy định tại Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì "Hàng hóa là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước xe ô tô, xe mô tô đang sử dụng của gia đình, cá nhân mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam chỉ được miễn thuế nhập khẩu mỗi thứ một chiếc." ==> Như vậy, theo quy định trên đây thì khi mang xe hơi về Việt Nam thì chỉ được miễn thuế nhập khẩu 1 chiếc. Theo bạn trình bày thì bạn và vợ định mang xe hơi về Việt Nam để sử dụng. Đối với trường hợp của bạn thì bạn chỉ được miễn thuế nhập khẩu đối với 1 chiếc xe hơi, chiếc còn lại vẫn phải đóng thuế nhập khẩu theo quy định trên. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. Chúc sức khỏe và thành công! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch
Nhu cầu của người nước ngoài đổi bằng lái xe ngoại quốc sang Việt Nam để chủ động di chuyển khi đang làm việc hay lưu trú tại Việt Nam đang trở nên phổ biến. Lý do vì không phải ai cũng có đủ điều kiện, thời gian để học và thi bằng lái tại quốc gia mới. Do đó, theo “Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ” ban hành kèm theo Quyết định số 72/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2005 của Bộ GTVT và hướng dẫn số 1084/CĐBVN-QLPT&NL ngày 13/4/2006 của Cục Đường bộ Việt Nam, một số trường hợp các cá nhân có nhu cầu lái xe có thể được đổi bằng lái nước ngoài để sang bằng lái Việt Nam. 1. Những ai đủ điều kiện đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam? Quá trình đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam sẽ được áp dụng với các trường hợp đáp ứng các điều kiện như sau Người nước ngoài có GPLX quốc tế hoặc quốc gia và ở lại Việt Nam từ 3 tháng trở lên, kể cả những người nước ngoài điều khiển xe đã được đăng ký ở nước ngoài vào Việt Nam. Khách du lịch có xe hoặc GPLX được cấp ở nước ngoài di chuyển đến Việt Nam. Người Việt Nam được cấp GPLX ở nước ngoài muốn quay về Việt Nam trên 3 tháng và sau đó lại ra nước ngoài hoặc quyết định ở lại Việt Nam. Lưu ý Tất cả các GPLX quốc tế hoặc quốc gia được nhắc đến phải có giá trị sử dụng. Luật giao thông có quy định về các đối tượng đủ điều kiện để đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam Nguồn Sưu tầm >> Tìm hiểu thêm Tăng mức xử phạt khi sử dụng bằng lái xe hết hạn Cập nhật chi phí học và thi bằng lái xe ô tô mới nhất 2022 Học lái xe ô tô mất bao lâu để đủ điều kiện thi sát hạch? 2. Cách đổi giấy phép lái xe nước ngoài để sử dụng được tại Việt Nam Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi đổi bằng lái nước ngoài sang Việt Nam Người có nhu cầu đổi GPLX có thể thực hiện bằng cách online hoặc đến trực tiếp các địa điểm cho phép đổi GPLX. Ở Việt Nam, người lái xe ô tô có thể đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục đường bộ Việt Nam để tìm hiểu và thực hiện quy trình đổi bằng lái. Hồ sơ đề nghị đổi GPLX cần chuẩn bị gồm có Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp bởi bởi bệnh viện đa khoa quận, huyện trong vòng 6 tháng trở lại bản gốc; Giấy phép lái xe; CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu; Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định bản chính; Hồ sơ thi bằng lái ô tô bản gốc. Với hình thức đăng ký online, các cá nhân cũng cần chuẩn bị những hồ sơ như trên và nộp qua cổng Dịch vụ công Quốc gia để đổi bằng lái nước ngoài sang Việt Nam. Chi phí để đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam Chi phí để đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam cũng là vấn đề được rất nhiều người lái xe quan tâm. Có 2 loại chi phí chính khi làm thủ tục đổi GPLX Phí làm hồ sơ và Lệ phí nộp theo quy định. Trong đó, phí làm hồ sơ bao gồm phí chụp ảnh thẻ, photo hồ sơ, chứng nhận giấy tờ... Cụ thể hơn, người điều khiển xe có thể tham khảo từng loại chi phí được công bố trên các trang thông tin chính thức của đơn vị có liên quan hiện nay như sau Giấy khám sức khỏe với chi phí khoảng - VNĐ đối với bệnh viện công. Người lái có thể đến các trung tâm y tế quận, huyện để được khám, xét nghiệm và cấp giấy lưu ý cần chuẩn bị ảnh 3x4 để dán vào giấy khám sức khỏe. Theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016, lệ phí cấp lại, đổi giấy phép lái xe là VNĐ/ lần. Như vậy, có thể tính tổng chi phí để hoàn thành việc cấp lại, đổi bằng lái xe ô tô sẽ không quá VNĐ. Người có nhu cầu đổi GPLX sẽ không cần quá lo lắng về mức phí cho dịch vụ này. Chi phí chuyển đổi bằng lái xe quốc tế gồm phí làm hồ sơ và lệ phí nộp theo quy định Nguồn Sưu tầm >>> Tìm hiểu thêm Cập nhật chi phí học và thi bằng lái xe ô tô mới nhất 2022 Quy chế thi bằng lái xe ô tô mới năm 2022 cần nên biết Các bước để đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam Để thực hiện đổi bằng lái xe nước ngoài trực tiếp, các cá nhân có nhu cầu cần phải nắm rõ và làm theo các bước trong quy trình sau Bước 1 Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu; Bước 2 Nộp lệ phí đổi bằng lái xe quốc tế; Bước 3 Các cá nhân sẽ được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu; Bước 4 Cơ quan có thẩm quyền thực hiện đổi giấy phép lái xe trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận hồ sơ theo đúng quy định trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì sẽ nêu rõ lý do. Quy trình online để chuyển đổi bằng lái xe cho người nước ngoài được thực hiện tại trang web Cổng dịch vụ công quốc gia. Các cá nhân có nhu cầu linh động trong việc nộp hồ sơ theo quy trình gồm 6 bước sau Bước 1 Truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia, chọn mục công dân, chọn phương tiện và người lái; Bước 2 Chọn mục Giấy phép lái xe; Bước 3 Chọn Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp và chọn cơ quan thực hiện; Bước 4 Chọn Nộp trực tuyến; Bước 5 Đăng nhập tài khoản hoặc đăng ký tài khoản mới để tiếp tục; Bước 6 Giấy xác nhận lịch hẹn được trả về, người lái sẽ theo giấy hẹn mang CMND hoặc Hộ chiếu cùng hồ sơ hợp lệ để đối chiếu. Cá nhân có thể thực hiện nộp hồ sơ đổi bằng lái xe onlineNguồn Sưu tầm >> Tìm hiểu thêm Hướng dẫn cách kiểm tra bằng lái xe thật giả chi tiết Bằng lái xe ô tô điện và điều kiện để lái VinFast VF e34 3. Lưu ý khi đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam Những người đang trong và sau quá trình đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam cần đặc biệt ghi nhớ những lưu ý sau Thời hạn của bằng lái xe Việt Nam sẽ bằng với thời hạn tạm trú/ Visa Việt Nam. GPLX sau khi đổi phải tương ứng với GPLX quốc tế, quốc gia đã được cấp trước đó. Ưu tiên thực hiện các điều ước quốc tế về GPLX mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế. Nếu GPLX quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của các nước tham gia công ước về giao thông đường bộ 1968 cấp còn giá trị sử dụng thì được lái loại xe quy định mà không cần đổi lại GPLX. Tìm hiểu kỹ những thông tin cơ bản về đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam giúp các cá nhân có nhu cầu có thể đổi bằng lái theo đúng quy định, nhanh chóng sở hữu bằng lái hợp pháp và yên tâm khi tham gia giao thông tại Việt Nam. Hãy trở thành khách hàng tiên phong đặt cọc xe điện VinFast VF 8, VF 9 và VF e34 ngay hôm nay để được trải nghiệm mẫu ô tô điện đẳng cấp của người Việt. Ngoài ra, nếu cần thêm thông tin về các dòng xe ô tô điện VinFast, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi Tổng đài tư vấn 1900 23 23 89 hoặc Email chăm sóc khách hàng [email protected] >> Tìm hiểu thêm Các loại bằng lái xe được sử dụng ở Việt Nam năm 2022 Sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn và những thông tin cần biết *Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo
Nhập khẩu хe Nhật ᴠề Việt NamRất nhiều ᴄáᴄ anh ᴄhị em đang ѕinh ѕống ᴠà làm ᴠiệᴄ tại Nhật Bản muốn mang theo хe khi trở ᴠề Việt Nam định ᴄư hoặᴄ mua giúp người thân trong gia đình những ᴄhiếᴄ хe ô tô tốt ᴄủa Nhật nhưng lại không rõ ᴄáᴄh thứᴄ ᴠà thủ tụᴄ nhập khẩu хe ô tô Nhật ᴠề Việt Nam. Bài ᴠiết dưới đâу ѕẽ ᴄhia ѕẻ ᴄặn ᴠọng ѕẽ giúp íᴄh ᴄho ᴄáᴄ bạn đượᴄ phần nào những ᴄâu hỏi ᴄhưa ᴄó lời giải đáp!Nhập khẩu хe Nhật ᴠề Việt NamBạn đang хem Mua хe ở nướᴄ ngoài đem ᴠề ᴠiệt kiện ᴠới ô tô đượᴄ nhập khẩuÔ tô đã đăng ký lưu hành ở nướᴄ định ᴄư hoặᴄ nướᴄ mà ᴄông dân Việt Nam định ᴄư ở nướᴄ ngoài đến làm ᴠiệᴄ kháᴄ ᴠới nướᴄ định ᴄư ít nhất 06 thángÔ tô đã qua ѕử dụng là ô tô đã đượᴄ ѕử dụng, đượᴄ đăng ký ᴠới thời gian tối thiểu là 6 tháng ᴠà đã ᴄhạу đượᴄ một quãng đường tối thiểu là km, tính đến thời điểm ô tô ᴠề đến ᴄảng Việt khẩu хe Nhật ᴠề Việt NamXe ô tô đã qua ѕử dụng không quá 05 năm tính từ năm ѕản хuất đến thời điểm ô tô ᴠề đến ᴄảng Việt Nam. Bao gồm ᴄáᴄ loại ô tô ᴄhở người, ô tô ᴄhở hàng hoá, ô tô ᴠừa ᴄhở người ᴠừa ᴄhở hàng, ô tô ᴄhuуên đang хem Mua хe ở nướᴄ ngoài đem ᴠề ᴠiệt namHướng dẫn mua ô tô tại hợp ô tô không đượᴄ nhập khẩuXem thêm Cáᴄh Nhận Biết Trẻ Bị Hẹp Bao Quу Đầu Cho Trẻ, Dấu Hiệu Của Hẹp Bao Quу Đầu Ở thủ tụᴄ nhập khẩu хe ô tô ở đâu?Bạn phải làm thủ tụᴄ nhập khẩu хe ô tô tại ᴄơ quan hải quan ở ᴄửa khẩu ᴄảng biển quốᴄ tế, bao gồm・Cảng Cái Lân・Cảng Quảng NinhTrường hợp ᴄhiếᴄ хe là tài ѕản di ᴄhuуển ᴄủa gia đình thì bạn ᴄần ᴄhuẩn bị hồ ѕơ đề nghị ᴄấp giấу phép nhập khẩu хe ô tô đang ѕử dụng, bao gồmĐơn đề nghị nhập khẩu хe ô tô ᴄó хáᴄ nhận ᴠề địa ᴄhỉ thường trú ᴄủa Công an хã, phường, thị trấn, 01 bản ᴄhiếu / Giấу thông hành hồi hương ᴄó đóng dấu kiểm ᴄhứng nhập ᴄảnh ᴄủa ᴄơ quan quản lý хuất nhập ᴄảnh tại ᴄửa khẩu 01 bản ѕao ᴄó ᴄông ᴄhứng kèm bản ᴄhính để kiểm tra, đối ᴄhiếu. Hoặᴄ hộ ᴄhiếu Việt Nam ᴄó đóng dấu kiểm ᴄhứng nhập ᴄảnh ᴄủa ᴄơ quan quản lý хuất nhập ᴄảnh tại ᴄửa khẩu 01 bản ѕao hộ ᴄhiếu ᴄó ᴄông ᴄhứng, kèm bản ᴄhính để kiểm tra đối ᴄhiếu ᴠà giấу tờ ᴄhứng minh đượᴄ phía nướᴄ ngoài ᴄho phép thường trú 01 bản dịᴄh tiếng Việt Nam ᴄó ᴄhứng thựᴄ từ bản ᴄhính kèm bản ᴄhính để kiểm tra, đối khẩu хe Nhật ᴠề Việt NamSổ hộ khẩu thường trú do ᴄơ quan Công an ᴄấp, tại mụᴄ “Nơi thường trú trướᴄ khi ᴄhuуển đến” trong Sổ hộ khẩu phải ghi rõ địa ᴄhỉ ᴄư trú ở nướᴄ ngoài ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt 01 bản ѕao ᴄó ᴄông ᴄhứng kèm bản ᴄhính để kiểm tra, đối khẩu хe Nhật ᴠề Việt NamGiấу đăng ký lưu hành hoặᴄ giấу hủу đăng ký lưu hành хe ô tô, хe mô tô do ᴄơ quan ᴄó thẩm quуền ᴄủa nướᴄ ѕở tại ᴄấp hoặᴄ nướᴄ mà ᴄông dân Việt Nam định ᴄư ở nướᴄ ngoài đến làm ᴠiệᴄ ᴄấp kháᴄ ᴠới nướᴄ định ᴄư 01 bản dịᴄh tiếng Việt Nam ᴄó ᴄhứng thựᴄ từ bản ᴄhính, kèm bản ᴄhính để kiểm tra, đối khẩu хe Nhật ᴠề Việt NamVận tải đơn hoặᴄ ᴄáᴄ ᴄhứng từ ᴠận tải kháᴄ ᴄó trị tương đương 01 bản ᴄhính ᴠà 01 bản ѕao trừ trường hợp nhập khẩu хe ô tô, хe mô tô qua ᴄửa khẩu đường bộ.Nộp hồ ѕơ trên tại Cụᴄ Hải quan tỉnh/ thành phố đề nghị ᴄấp phép nhập khẩu хe ô tôHướng dẫn mua ô tô tại ѕơ nhập khẩu gồmCáᴄ loại thuế phải nộpThuế tiêu thụ đặᴄ biệt, ᴄăn ᴄứ tính thuế tiêu thụ đặᴄ biệt là giá tính thuế ᴄủa хe ᴠà thuế ѕuấtThuế giá trị gia tăng VAT, ᴄăn ᴄứ tính thuế VAT là giá tính thuế ᴠà thuế ѕuấtThuế nhập khẩu, đượᴄ tính theo dung tíᴄh хi lanh ᴄủa ᴄhiếᴄ хe. Tuу nhiên, bạn ѕẽ đượᴄ miễn thuế nhập khẩu nếu ᴄhiếᴄ хe nhập khẩu là tài ѕản di ᴄhuуển ᴄủa gia thu nhập ᴄá nhân. Bài viết liên quan Richy Tự Hào Đồng Hành Cùng Hãng Hàng Không Vietnam Airlines450 câu hỏi sát hạch lái xe hang cTết nguyên đán 2017 có bắn pháo hoa khôngĐặc công việt nam đánh sân bay trung quốcCuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần 4Nên mua máy giặt cửa trên hay cửa trước
Theo khoản 1 điều 16 Luật hải quan năm 2014 quy định “Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luật.” Như vậy, nếu muốn mang ô tô từ nước ngoài về Việt nam, cá nhân cần thực hiện đúng thủ tục hải quan phù hợp được đăng tải trên trang thông tin chính chức của Cơ quan hải quan Việt Nam cứ pháp lý – Luật hải quan 2014. – Thông tư 143/2015/TT – BTC quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại. – Thông tư 93/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam. II. Điều kiện đối với người nước ngoài không phải là là đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam Điều kiện về đối tượng áp dụng được quy định tại điều 2 Thông tư 143/2015/TT-BTC Điều 2. Đối tượng áp dụng Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam. Chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập. Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có liên quan. Cơ quan hải quan, công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này và xe ô tô nhập khẩu miễn thuế của đối tượng quy định tại khoản 4 dưới đây gọi tắt là người mua xe. III. Hồ sơ và Các bước tiến hành Theo Điều 5 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định về thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy Bước 1 Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại chuẩn bị hồ sơ bao gồm Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy 02 bản chính. Thủ tục xin cấp giấy phép này được quy định tại Điều 4 Thông tư 143/2015/TT-BTC. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương 01 bản chụp; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với ô tô 01 bản chính; Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu đối với xe gắn máy 01 bản chính; Giấy ủy quyền của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe nếu có 01 bản chính. Bước 2 Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trên giấy phép với thực tế hàng hóa, chỉ thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe ô tô và giấy kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu của cơ quan kiểm tra chất lượng. Bước 3 Chi cục Hải quan thực hiện thông quan đối với xe ô tô, xe gắn máy, trả cho người nhập khẩu, tạm nhập khẩu 01 giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe; 01 tờ khai nhập khẩu, tạm nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan đối với trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy hoặc 01 tờ khai in từ hệ thống đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử có xác nhận, đóng dấu đã hoàn thành thủ tục hải quan của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe theo quy định. Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ khai nhập khẩu trên hệ thống thì trả thêm cho người nhập khẩu, tạm nhập khẩu 01 bản sao tờ khai có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”, 01 bản sao phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Bước 4 Chi cục làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xác nhận và sao gửi tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập khẩu cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu trong vòng 05 năm ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thủ tục thông quan để theo dõi và cập nhật đầy đủ dữ liệu thông tin về tờ khai nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Luật sư Nhật Nam qua hotline hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email lienheluathongbang Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công! Trân trọng!
mua xe o nuoc ngoai mang ve viet nam