mua bán đất ủy quyền

TƯ VẤN THỦ TỤC ỦY QUYỀN TRONG GIAO DỊCH MUA BÁN, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN. Thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam: Ủy quyền là cơ chế đại diện được diễn ra rất phổ biến hiện nay, theo đó bên nhận ủy quyền được đại diện, thay mặt và nhân danh bên ủy quyền để Do đó, khi người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chỉnh lý biến động, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Giá mua bán, ủy quyền, cho thuê, cho mướn cài đặt BDS vày các bên thỏa thuận với được ghi rõ trong hòa hợp đồng. Quyền của mặt bán nhà đất, dự án công trình xây dựng. 1. Yêu cầu bên download được bàn giao nhà, công trình xây dựng tạo theo thời hạn đang thỏa thuận CafeLand - Mạo nhận chủ đầu tư, tự lập dự án ảo hay mua bán nhà đất bằng vi bằng là những hình thức được một số nhóm cò đất, công ty môi giới bất động sản áp. Rủi ro khi mua đất được ủy quyền. Chị Vinh (ngụ Phú Nhuận, TP.HCM) cho biết đang rất bức xúc Tin mới nhất. Thông báo đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân - Lần 2 (07/10/2022 8:41 SA). Thông báo đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Minh Tân, huyện Vĩnh Lộc (07/10/2022 8:40 SA). Thông báo gia hạn thời gian tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn (06/10/2022 VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRẦN MINH HƯƠNG. Trụ sở: 188 Hoàng Quốc Việt - cổ nhuế 1- Bắc Từ Liêm - HN. Hotline : 0937.353.333 - 0376.877.777. Email: vpcctranminhhuong@gmail.com. Website: dichvucongchung.vn. Tin trước. Vay Tiền Online Tima. Mua bán nhà đất là một cách gọi phổ biến của người dân, cụ thể đây là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Vậy một người khi đang ở nước ngoài muốn ủy quyền mua bán nhà đất cho người Việt Nam thì thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài, kính mời các bạn cùng theo dõi. Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài Mục LụcCó được ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài không?Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoàiVăn bản ủy quyền của người đang ở nước ngoàiHồ sơ yêu cầu công chứng và thẩm quyền công chứngHồ sơ yêu cầu công chứngThẩm quyền công chứngHoàn tất thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 bao gồm có người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ được quyền sử dụng đất tại Việt Nam, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển nhượng. Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 167 và khoản 2 Điều 186 Luật Đất đai 2013 thì người Việt Nam định cư nước ngoài có quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ có quyền chuyển nhượng tài sản nhà đất cho người khác. Bên cạnh đó, Điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Vì vậy, người đang ở nước ngoài có quyền ủy quyền cho người khác chuyển nhượng tài sản nhà đất khi không có mặt tại Việt Nam. >>>Xem thêm Bán đất bằng hình thức hợp đồng ủy quyền có hợp pháp không? Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài Văn bản ủy quyền của người đang ở nước ngoài Văn bản ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền của người đang ở nước ngoài gồm các nội dung chính sau Thông tin bên ủy quyền họ và tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ thường trú, là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ……… cấp ngày … tháng … năm …; Thông tin bên được ủy quyền họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú; Nội dung ủy quyền; Thời hạn ủy quyền; Cam kết. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài >>>Xem thêm Hướng dẫn thủ tục xin thông tin đất đai trước khi tiến hành đặt cọc mua bán Hồ sơ yêu cầu công chứng và thẩm quyền công chứng Hồ sơ yêu cầu công chứng Theo Điều 63 Luật Công chứng 2014 thì hồ sơ công chứng bao gồm các giấy tờ sau Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo hợp đồng, giao dịch; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Thẩm quyền công chứng Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014, trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Theo khoản 1 Điều 78 Luật Công chứng 2014 quy định việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cụ thể cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sẽ có thẩm quyền công chứng hợp đồng ủy quyền. Như vậy, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài có thể đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của Việt Nam ở nước đó để yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền. Sau khi đã công chứng hợp đồng ủy quyền ở nước ngoài thì sẽ gửi hợp đồng ủy quyền đó về Việt Nam để người được ủy quyền thực hiện thủ tục công chứng tiếp hợp đồng ủy quyền đó tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng. Người được ủy quyền cần mang theo các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bản sao các giấy tờ tùy thân có công chứng và các giấy tờ khác liên quan đến việc ủy quyền. Công chứng hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất Hoàn tất thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Sau khi đã hoàn thành thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền theo đúng quy định nói trên thì người được ủy quyền hoàn toàn có thể thay người ủy quyền đang ở nước ngoài thực hiện các thủ tục chuyển nhượng tài sản nhà đất. >>>Xem thêm Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ Trên đây là tư vấn về Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài. Quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần tư vấn luật đất đai vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline để được Tư vấn luật đất đai nhanh nhất và kịp thời. Xin cảm ơn! Bài viết được thực hiện bởi Thạc Sĩ Luật Sư Phan Mạnh Thăng Lĩnh vực tư vấn Đất Đai, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân Sự, Hình Sự Trình độ đào tạo Thạc sĩ kinh tế Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 12 năm Tổng số bài viết 657 bài viết Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn 24/7 1900 6198 Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTsố…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ………………………………… Sinh năm……………………………………………….CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../……Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../…….Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên BÔng bà ………………………………… Sinh năm………………………………………..CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../……Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên.– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. ĐIỀU 2THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện.– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Quyền của bên A– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên Xem thêm Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất chi tiết nhất Lưu ý khi ủy quyền bán nhà đất Tên hợp đồng i Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.ii Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn. Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy quyền. Đơn phương chấm dứt ủy quyền Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau i Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. ii Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có. Tìm hiểu thêm những nội dung có liên quan tại Luật công ty, trang chia sẻ kiến thức pháp luật Xem thêm các mẫu hợp đồng khác Mẫu hợp đồng Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info

mua bán đất ủy quyền